Sống Khỏe

Vitamin C Là Gì? Và Công Dụng Của Chúng

Vitamin C, còn được gọi là axit L-ascorbic hoặc ascorbate, là một loại axit đường yếu, và có cấu trúc tương tự như glucose.

Vitamin C tan trong nước và cơ thể không lưu trữ. Để duy trì mức vitamin C đầy đủ, con người cần một lượng thực phẩm hàng ngày có chứa nó.
Vitamin C đóng vai trò quan trọng trong một số chức năng cơ thể bao gồm sản xuất collagen , L-Carnitine và một số chất dẫn truyền thần kinh. Nó giúp chuyển hóa protein và hoạt động chống oxy hóa của nó có thể làm giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư .

Vitamin C có những dạng nào?

Dưới đây là một số dạng phổ biến của Vitamin C

Axit ascoricic

Có sẵn ở dạng tự nhiên hoặc tổng hợp, dưới dạng viên nhai, viên nang, chất lỏng và bột. Các nghiên cứu cho thấy các dạng tự nhiên và tổng hợp giống hệt nhau về mặt hóa học và cho thấy không có sự khác biệt về sinh khả dụng hoặc hoạt tính sinh học. Có thể gây kích ứng dạ dày, đặc biệt là khi dùng liều cao.

Vitamin C đệm

Bao gồm các muối khoáng của axit ascobic. Ít axit và được khuyên dùng cho những người gặp vấn đề về đường tiêu hóa với axit ascorbic tinh khiết. Canxi ascorbate là một dạng vitamin C đệm phổ biến và được cho là hấp thụ tốt và nhẹ nhàng cho dạ dày.

Vitamin C với bioflavonoid

Bioflavonoid là các hợp chất thực vật có chức năng chống oxy hóa. Một số nghiên cứu cho thấy bioflavonoid làm tăng khả dụng sinh học của axit ascobic.

Serum cô đặc vitamin C

có thể được bôi trực tiếp lên da để mang lại lợi ích chống oxy hóa bảo vệ. Được sử dụng trong các công thức chống lão hóa.
Mặc dù dạng vitamin C phổ biến nhất có sẵn trong hầu hết các chất bổ sung là axit L-ascorbic
Vậy tùy thuộc vào nhu cầu bạn có thể lựa chọn sản phẩm chứa loại Vitamin C phù hợp.

Tác dụng của vitamin C

Giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính

Vitamin C là một chất chống oxi hóa mạnh mẽ có thể tăng cường khả năng phòng vệ tự nhiên của cơ thể bạn. Chất chống oxy hóa là các phân tử giúp tăng cường hệ thống miễn dịch.
Khi các gốc tự do tích tụ, chúng có thể thúc đẩy một trạng thái được gọi là stress oxy hóa , có liên quan đến nhiều bệnh mãn tính. Ttiêu thụ nhiều vitamin C có thể làm tăng mức độ chống oxy hóa trong máu lên tới 30%. Điều này giúp phòng vệ tự nhiên của cơ thể chống lại chứng viêm.
Điều này có thể giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim.

Trị cảm lạnh

Một số nghiên cứu cho thấy vitamin C có thể là một phương thuốc hiệu quả cho cảm lạnh thông thường.
Nói chung, những người dùng bổ sung vitamin C có thể có các triệu chứng cảm lạnh trong thời gian ngắn hơn một chút, hoặc các triệu chứng nhẹ hơn.
Tuy nhiên, việc bổ sung vitamin C sau khi bắt đầu cảm lạnh dường như không có tác dụng tích cực.

Chăm sóc da

Nó có thể có tác dụng tái tạo trên các nếp nhăn da, kết cấu, sức mạnh và sự đồng đều của tông màu, được cho là do tính chất của nó như là một chất chống oxy hóa.
Các sản phẩm vitamin C có sẵn trên thị trường chăm sóc da thay đổi theo độ pH (độ axit) và công thức của chúng, từ huyết thanh và kem cho đến bột.

Tăng cường khả năng miễn dịch

Vì vitamin C có liên quan đến nhiều bộ phận của hệ thống miễn dịch.
Đầu tiên, vitamin C giúp khuyến khích sản xuất các tế bào bạch cầu được gọi là tế bào lympho và phagocytes, giúp bảo vệ cơ thể chống lại nhiễm trùng.

Thứ hai, vitamin C giúp các tế bào bạch cầu này hoạt động hiệu quả hơn trong khi bảo vệ chúng khỏi bị hư hại bởi các phân tử có khả năng gây hại, chẳng hạn như các gốc tự do.

Thứ ba, vitamin C là một phần thiết yếu trong hệ thống phòng thủ của da. Nó được vận chuyển tích cực đến da, nơi nó có thể hoạt động như một chất chống oxy hóa và giúp củng cố các rào cản của da

Giúp kiểm soát huyết áp

Huyết áp cao có thể khiến bạn có nguy cơ mắc bệnh tim, nguyên nhân hàng đầu gây tử vong trên toàn cầu.
Một nghiên cứu trên động vật cho thấy việc bổ sung vitamin C giúp thư giãn các mạch máu mang máu từ tim, giúp giảm mức huyết áp.

Ở người lớn bị huyết áp cao, trung bình bổ sung vitamin C làm giảm huyết áp tâm thu 4,9 mmHg và huyết áp tâm trương 1,7 mmHg, trung bình .
Mặc dù những kết quả này rất hứa hẹn, nhưng không rõ liệu các tác động lên huyết áp có lâu dài hay không. Hơn nữa, những người bị huyết áp cao không nên chỉ dựa vào vitamin C để điều trị.

Tác dụng phụ của vitamin C

Tác dụng phụ thường gặp của vitamin C bao gồm:
Đỏ và cảm giác ấm áp của da, hoặc đỏ bừng
Đau đầu Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy
Đau dạ dày trong hoặc sau khi ăn
Cảm thấy mờ nhạt
Tác dụng phụ từ quá nhiều vitamin C là rất hiếm. Vì vitamin C tan trong nước không thể lưu trữ lâu như vitamin tan trong chất béo.

Vitamin C có nhiều ở đâu?

Cái này chắc cũng không cần giải thích vì nhiều bạn cũng biết vitamin C thường có nhiều ở đâu. Nhưng thôi vẫn viết ra cho đủ hoặc bạn nào chưa biết 🙂
Thường có nhiều trong họ nhà cam, quýt, các loại dâu tây, cà chua…

Liều lượng cần dùng vitamin C

Trẻ em ( 1-3 tuổi ) 400mg
Trẻ em ( 4-8 tuổi ) 650mg
Thanh thiếu niên ( 9-13 tuổi ) 1200mg
Thanh thiếu niên ( 14-18 tuổi ) 1800mg
Người lớn ( trên 19 tuổi ) 2000mg

Hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi bạn bị trường hợp sau:
1. Bạn bị dị ứng với axit ascobic hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong chất bổ sung.
2. Bạn có vấn đề về thận.

Đối với người chơi thể thao thường xuyên thì hàm lượng vitamin C nên cao hơn so với người bình thường một chút.
Bổ sung vitamin C đầy đủ hỗ trợ hấp thụ sắt và kẽm tốt hơn và đối với người hay hút thuốc cũng nên bổ sung nhiều hơn.
Vì mỗi khi bạn hút thuốc sẽ có một lượng vitamin C bị đào thải ra khỏi cơ thể.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *