H
HELIOCARE
Thực phẩm bổ sung có chứa Polypodium leucotomos, một chiết xuất giàu chất chống oxy hóa có nguồn gốc từ cây dương xỉ nhiệt đới, được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng để giảm viêm do tia UV và sự hình thành gốc tự do để giúp bảo vệ da chống lại tác hại của ánh nắng mặt trời (khi sử dụng kết hợp với kem chống nắng phổ rộng)
HELIOPLEX
Helioplex là một công thức bảo vệ da chống tia cực tím phổ rộng (UVA và UVB) có chứa avobenzone và oxybenzone do Neutrogena sản xuất.
HEMP SEED OIL
Được ép từ hạt của cây gai dầu công nghiệp, kem dưỡng ẩm tăng áp này cung cấp các vitamin, khoáng chất và các axit béo thiết yếu làm dịu viêm.
HYALURONIC AXIT
Axit hyaluronic , còn được gọi là hyaluronan, là một chất trong suốt, béo ngậy được cơ thể bạn sản xuất tự nhiên. Lượng lớn nhất của nó được tìm thấy trong da , mô liên kết và mắt của bạn. Chức năng chính của nó là giữ nước để giữ cho các mô của bạn được bôi trơn và ẩm tốt. Axit hyaluronic có nhiều cách sử dụng.
HYDRAULIC COLLAGEN
Được tìm thấy trong các chất bổ sung làm đẹp và đồ uống nhằm mục đích làm đầy đặn và ngậm nước cho da, các protein collagen này đã được chia nhỏ thành các peptide nhỏ hơn để giúp hấp thụ vào máu dễ dàng hơn.
HYDROXYPINACOLONE
Một dạng vitamin A chống nhăn được chứng minh là ít gây kích ứng và ổn định hơn retinol truyền thống.
I J K
IDEBENONE
Hợp chất chống oxy hóa tổng hợp này làm giảm viêm và tổn thương do tia UV đối với các tế bào da có thể gây ra nếp nhăn và tăng sắc tố. (Nó chỉ được tìm thấy trong các sản phẩm Prevage của Elizabeth Arden với nồng độ 0,5% và trong Prevage MD, có sẵn trong các văn phòng bác sĩ da liễu, với nồng độ 1%.)
DẦU JOJOBA
Có cấu trúc tương tự như dầu tự nhiên của da, nó thẩm thấu qua da để hydrat hóa mà không làm tắc nghẽn lỗ chân lông.
KAOLIN
Một khoáng chất dạng đất sét có thể hấp thụ dầu và giảm độ bóng.
KOJIC ACID
Axit Kojic hoạt động bằng cách ngăn chặn tyrosine hình thành, sau đó ngăn chặn sản xuất melanin. Sản xuất melanin giảm có thể có tác dụng làm sáng da . Axit kojic được sử dụng phổ biến nhất trong các sản phẩm mỹ phẩm, chẳng hạn như kem, sữa dưỡng và huyết thanh. Nó cũng được sử dụng trong một số loại xà phòng.
L M N
LACTIC AXIT
Axit lactic được sử dụng đặc biệt để điều trị chứng tăng sắc tố da, các đốm đồi mồi và các yếu tố khác góp phần làm da xỉn màu và không đều màu. Các lợi ích khác của AHA như axit lactic bao gồm cải thiện màu da và giảm sự xuất hiện của lỗ chân lông. Tuy nhiên, không giống như AHA như axit glycolic , axit lactic nhẹ hơn một chút.
LYCOPENE
Một sắc tố đỏ có nhiều trong cà chua, dưa hấu, cà rốt, và thậm chí cả thịt gà, chất chống oxy hóa giúp bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời khi dùng đường uống hoặc bôi tại chỗ.
MANDELIC AXIT
Axit Mandelic là một chất tẩy tế bào chết hóa học, có nghĩa là nó loại bỏ các lớp cặn bã thông qua phản ứng với da (chứ không phải tẩy tế bào chết thông qua tẩy tế bào chết). • Thúc đẩy sự thay đổi tế bào: Bằng cách hòa tan các tế bào da , axit mandelic có tác dụng làm tăng sự thay đổi tế bào, làm giảm tình trạng da bị tổn thương hoặc mụn trứng cá.
MARULA OIL
Dầu Marula có nhiều chất chống oxy hóa, axit béo thiết yếu và axit amin. Nó được sử dụng rộng rãi như là một thành phần trong da sản phẩm chăm sóc, và dường như có lợi cho da nhờn, mụn, khô, và lão hóa da . Nó cũng có hiệu quả trong việc giữ cho tóc mềm mại, dẻo dai và dưỡng ẩm.
NIACINAMIDE
Còn được gọi là vitamin B3 và nicotinamide, niacinamide là một loại vitamin hòa tan trong nước, hoạt động với các chất tự nhiên trong da của bạn để giúp giảm thiểu rõ rệt lỗ chân lông mở rộng, se khít lỗ chân lông, cải thiện làn da không đều màu, làm mềm nếp nhăn, làm mờ vết thâm và tăng cường một bề mặt bị suy yếu.
O P S
OCTOCRYLENE
Octocrylene là một hợp chất hữu cơ được sử dụng như một thành phần trong kem chống nắng và mỹ phẩm. … Hợp chất hữu cơ này có thể thâm nhập vào da , nơi nó hoạt động như một chất nhạy cảm ánh sáng. Điều này dẫn đến việc tăng sản xuất các gốc tự do dưới ánh sáng.
OMEGA-3
Omega -3s có thể dưỡng ẩm cho da và chống đỏ, khô, hoặc ngứa da do da rối loạn như viêm da dị ứng và bệnh vẩy nến. Đó là bởi vì omega -3s dường như cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da , giữ ẩm và ngăn chặn các chất gây kích ứng
OXYBENZONE
Còn được gọi là benzophenone-3, kem chống nắng hóa học này hấp thụ chủ yếu tia UVB, đó là lý do tại sao nó được kết hợp với các bộ lọc hấp thụ tia UVA (như avobenzone) để tạo ra kem chống nắng phổ rộng.
PANTHENOL
Vitamin AB giúp dưỡng ẩm và tăng cường sức mạnh cho cả da và tóc.
PAPAIN
Papain là một loại enzym phân giải protein thiol được sử dụng rộng rãi trong da liễu, được ứng dụng trong điều trị vết thương. Gần đây, papain cũng được sử dụng làm chất tăng cường hấp thụ có thể sửa đổi vật liệu peptit / protein trong miền hai lớp.
PEPTIDES
Peptide là các chuỗi axit amin ngắn hoạt động như các khối cấu tạo của protein như collagen, elastin và keratin. Những protein này là nền tảng của làn da của bạn và chịu trách nhiệm về kết cấu, sức mạnh và khả năng phục hồi của nó.
SALICYLIC AXIT
Axit salicylic thuộc nhóm thuốc được gọi là salicylat. Khi thoa lên da , axit salicylic có thể hoạt động bằng cách giúp da loại bỏ các tế bào chết từ lớp trên cùng và giảm mẩn đỏ và sưng tấy (viêm nhiễm). Điều này làm giảm số lượng mụn hình thành và tăng tốc độ chữa lành.
SODIUM LAURETH SULFATE (SLES)
Sodium Lauryl Sulfate (SLS) thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da như sữa tắm, sữa rửa mặt, dầu gội và nước rửa tay. … SLS và SLES được sản xuất từ dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu mỏ và bạn sẽ thấy chúng được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc.
STEARYL
Stearyl Glycyrrhetinate là một este của rượu stearyl và Axit Glycyrrhetinic. Nó hoạt động như một chất dưỡng da với đặc tính chống viêm nhẹ nhàng.
SULFATES
Sulfat thực chất là chất tẩy rửa. Khi được sử dụng trong xà phòng, chúng mang lại cho làn da cảm giác sạch sẽ và sảng khoái. Trong dầu gội đầu, sulfat tạo bọt giúp loại bỏ bụi bẩn, dầu và các sản phẩm tạo kiểu tóc tích tụ trên tóc và da đầu. … Một trong những loại sulfat phổ biến nhất mà bạn sẽ tìm thấy trong mỹ phẩm là natri lauryl sulfat (SLS).
T V Z
TITANIUM DIOXIDE
Một khoáng chất trong kem chống nắng giúp bảo vệ da khỏi tia UVA và UVB.
TRICHLOROACETIC (TCA)
A là gì vỏ TCA ? Một vỏ TCA là một không xâm lấn da điều trị sử dụng để điều trị da đổi màu, sẹo và nếp nhăn. Loại vỏ này được đặt tên từ axit trichloroacetic ( TCA ), được sử dụng để loại bỏ các tế bào da chết để lộ ra lớp da mới và mịn màng hơn bên dưới.
VITAMIN C (ACID ASCORBIC)
Các đặc tính chống oxy hóa của vitamin C ( axit ascorbic ) và vai trò của nó trong quá trình tổng hợp collagen làm cho vitamin C trở thành một phân tử quan trọng đối với sức khỏe làn da . Axit ascorbic trong chế độ ăn uống và tại chỗ có tác dụng hữu ích đối với tế bào da , và một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng vitamin C có thể giúp ngăn ngừa và điều trị hiện tượng ảnh hưởng bởi tia cực tím (UV).
VITAMIN E (TOCOPHEROL)
Vitamin E là một chất chống oxy hóa tan trong chất béo quan trọng và đã được sử dụng hơn 50 năm trong lĩnh vực da liễu. Nó là một thành phần quan trọng trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm. Nó bảo vệ da khỏi các tác động có hại khác nhau do bức xạ mặt trời bằng cách hoạt động như một chất quét gốc tự do.
ZINC OXIDE
Oxit kẽm tại chỗ là một chất làm se nhẹ không kê đơn (OTC) không kê đơn) với tính chất khử trùng yếu. Nó là một chất bảo vệ da được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các tình trạng da khác nhau bao gồm trầy xước nhẹ, bỏng, nứt nẻ, phát ban tã, côn trùng cắn và kích ứng da nhẹ.